Chi tiết tin

Tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng từ 01/7/2023


          Từ ngày 01/7/2023, lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức chính thức tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên mức 1.800.000 đồng/tháng.
          Thực hiện Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09/11/2018 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1.390.000 đồng/tháng lên 1.490.000 đồng/tháng (tăng thêm 7,19%) từ ngày 1/7/2019. 
          Từ năm 2020 đến nay, do tác động bất lợi của nhiều yếu tố trong nước và quốc tế, đặc biệt là tác động của đại dịch Covid-19 nên chưa có điều kiện để tiếp tục điều chỉnh mức lương cơ sở theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 38/2019/NĐ-CP nêu trên và thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII. 
          Do đó, mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng đã được giữ nguyên từ ngày 01/7/2019 đến nay. Vì vậy, việc xây dựng Nghị định của Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng (tăng thêm 20,8%, thực hiện từ ngày 01/7/2023) là cần thiết, nhằm góp phần cải thiện đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
          9 đối tượng áp dụng tăng lương
          Theo Bộ Nội vụ, người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này, tức được tăng lương cơ sở, bao gồm 9 đối tượng: 
          Thứ nhất, cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). 
          Thứ hai, cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). 
          Thứ ba, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019). 
          Thứ tư, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu) theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập đang được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
          Thứ năm, người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. 
          Thứ sáu, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. 
          Thứ bảy, sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an thuộc Công an nhân dân. 
          Thứ tám, người làm việc trong tổ chức cơ yếu. 
          Thứ chín, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
          Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ: Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;  Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Thời điểm áp dụng Mức lương cơ sở Căn cứ pháp lý
Từ 01/10/2004 đến hết tháng 9/2005 290.000 Nghị định 203/2004/NĐ-CP
Từ 01/10/2005 đến hết tháng 9/2006 350.000 Nghị định 118/2005/NĐ-CP
Từ 01/10/2006 đến hết tháng 12/2007 450.000 Nghị định 94/2006/NĐ-CP
Từ 01/01/2008 đến hết tháng 4/2009 540.000 Nghị định 166/2007/NĐ-CP
Từ 01/05/2009 đến hết tháng 4/2010 650.000 Nghị định 33/2009/NĐ-CP
Từ 01/05/2010 đến hết tháng 4/2011 730.000 Nghị định 28/2010/NĐ-CP
Từ 01/05/2011 đến hết tháng 4/2012 830.000 Nghị định 22/2011/NĐ-CP
Từ 01/05/2012 đến hết tháng 6/2013 1.050.000 Nghị định 31/2012/NĐ-CP
Từ 01/07/2013 đến hết tháng 4/2016 1.150.000 Nghị định 66/2013/NĐ-CP
Từ 01/05/2016 đến hết tháng 6/2017 1.210.000 Nghị định 47/2016/NĐ-CP
Từ 01/07/2017 đến hết tháng 6/2018 1.300.000 Nghị định 47/2017/NĐ-CP
Từ 01/07/2018 đến hết tháng 6/2019 1.390.000 Nghị định 72/2018/NĐ-CP
Từ 01/07/2019 đến hết tháng 6/2023 1.490.000 Nghị định 38/2019/NĐ-CP
Từ 01/7/2023 1.800.000 Nghị định 24/2023/NĐ-CP
Bảng tổng hợp sự thay đổi mức lương cơ sở qua các năm (đơn vị: đồng)
Ánh Triết

Nguồn: Tạp chí Tài chính
Ý kiến bạn đọc
Tin liên quan